Phương pháp làm bài tìm từ Đồng nghĩa Trái nghĩa trong Tiếng Anh

Bài tập tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong tiếng Anh là dạng bài chắc chắn ban sẽ bắt gặp trong kỳ thi THPT quốc gia. Vậy làm sao để có thể dành trọn điểm với dạng bài này? Đừng lo đã có Ms Hoa giao tiếp giúp bạn. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây nhé!

*

Để làm tốt dạng bài này trước tiên bạn cần nắm vững

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh (Synonym/ closet meaning): Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau.

Đang xem: Tra từ đồng nghĩa trong tiếng anh

Ví dụ:

Clever, Smart vs Intelligent:  ( Đều có nghĩa là thông minh- nhưng sắc thái khác nhau)

 

– Intelligent: Là từ mang đúng nghĩa thông minh nhất. Intelligent đồng nghĩa với brainy, dùng để chỉ người có trí tuệ, tư duy nhanh nhạy và có suy nghĩ logic hoặc để chỉ những sự vật, sự việc xuất sắc, là kết quả của quá trình suy nghĩ.

 

– Smart: Là một tính từ có rất nhiều nghĩa, trong đó cũng có ý nghĩa gần gống với intelligent. Tuy nhiên, intelligent chỉ khả năng phân tích, giải quyết vấn đề một cách khoa học và hiệu quả, còn smart lại chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình hình hoặc diễn biến đang xảy ra

 

– Clever: lại chỉ sự lanh lợi hoặc khôn ngoan.

 

Từ trái nghĩa (Antonym/ opposite) : Là những từ có ý nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau

Ví dụ:

· Long – short

· Empty –full

· Narrow – wide

Khi làm Dạng bài tập này các bạn lưu ý

Bước 1: Cần đọc kỹ đề bài xem bài. Xem yêu cầu là tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa nhé!

Bước 2: Sau khi đọc xong các bạn cần xác định trong câu này, từ được gạch chân mang nét nghĩa gì. Phần này rất quan trọng bởi từ đồng nghĩa cần tìm là từ có thể thay thế Từ gạch chân trong ngữ cảnh câu đó, chứ không thuần tuy là đồng nghĩa với từ đó!

Đến đây bạn sẽ bắt gặp 2 trường hợp:

– TH1: Thứ nhất, từ gạch chân quen thuộc và bạn có thể đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà bạn không hề biết.

– TH2: Thứ hai, từ gạch chân lạ bạn chưa gặp bao giờ; tuy nhiên đáp án lại có những từ thông dụng bạn đã biết.

Bạn không cần quan tâm là có bao nhiêu từ  lạ, việc chúng ta cần làm là xác định nét nghĩa cần tìm.

 

Bước 3: Tiếp đến ta xét các từ đã biết nghĩa trước

 

Đ

 

-Loại trừ các đáp án đồng nghĩa nếu đề yêu cầu trái nghĩa (và ngược lại)

-Loại trừ các đáp án có mặt chữ gần giống với từ gạch chân. Bởi vì phần lớn các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa thường không có mặt chữ giống nhau.

Xem thêm: Download Phần Mềm Cắt Ghép Nhạc Mp3 Cutter Joiner 10, Mp3 Cutter Joiner 11

Một số bài tập tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa cho bạn tham khảo

Câu 1: Let’s wait here for her; I’m sure she’ll turn up before long.

 A. arrive B. return C. enter D. visit

 

=> Đáp án A: turn up = arrive : đến

 

Nghĩa các từ khác: visit = thăm; enter =vào; return = quay về

 

 

Câu 2: The teacher gave some suggestions on what could come out for the examination.

 

A. effects B. symptoms C. hints D. demonstrations

 

=> Đáp án C: suggestions = hints = gợi ý, đề xuất

 

A. tác động B. triệu chứng C. gợi ý D. luận chứng

 

 

Câu 3: He was asked to account for his presence at the scene of crime.

 

A. complain B. exchange C. explain D. arrange

 

=> Đáp án C: account for = explain = giải thích cho

 

A. phàn nàn B. trao đổi C. giải thích D. sắp xếp

 

 

Câu 4: I’ll take the new job whose salary is fantastic.

 

A. reasonable B. acceptable C. pretty high D. wonderful

 

=> Đáp án D: fantastic = wonderful = tuyệt vời

 

A. hợp lí B. có thể chấp nhận C. khá cao D. tuyệt vời

 

 

Câu 5: Because Jack defaulted on his loan, the bank took him to court.

Xem thêm:

 

A. failed to pay B. paid in full C. had a bad personality D. was paid much money

 

=> Đáp án B: defaulted = vỡ nợ, phá sản

 

A. không thể trả nợ B. thanh toán đầy đủ C. tính xấu D. trả rất nhiều tiền

 

 

Câu 6: His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning .

 

A. elicited B. irregular C. secret D. legal

 

=> Đáp án D: illicit = bất hợp pháp

 

A. lộ ra B. bất thường C. bí mật D. hợp pháp

 

Một số chủ thể ngữ pháp có thể bạn quan tâm1. MỌI ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)2. CONDITIONAL SENTENCES – CÂU ĐIỀU KIỆN3. CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH (PASSIVE VOICE)Hy vọng với những chia sẻ trên đây của cô Hoa sẽ giúp các bạn hiểu rõ cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa trong tiếng Anh. 

 

Chúc các bạn học tốt!

 

 

Nếu cần tư vấn miễn phí về lộ trình học giao tiếp cho người mất gốc, các bạn để lại thông tin tại đây để được hỗ trợ nhé

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *